Tên thuốc trúng thầu
|
Adrenalin
|
Tên hoạt chất
|
Epinephrin (adrenalin)
|
Nồng độ-Hàm lượng, Đường dùng
|
1mg/1ml,Tiêm
|
Đơn vị tính
|
Ống/Lọ/Túi
|
Đơn giá trúng thầu (có VAT)
|
1,323
|
Cơ sở sản xuất-Nước sản xuất
|
Vinphaco-Việt Nam
|
Chỉ định theo tờ rơi
|
- Hồi sức tim phổi;
- Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ, cấp cứu ngừng tim;
- Cơn hen ác tính;
- Dùng tiêm qua nội soi để ngăn ngừa chảy máu niêm mạc đường tiêu hóa trên;
- Phối hợp với thuốc gây tê tại chỗ và gây tê tủy sống để làm giảm hấp thu toàn thân và kéo dài thời gian tác dụng.
|
Giới hạn chỉ định
|
|
Chống chỉ định
|
- Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê nhóm halothan vì có thể gây rung thất;
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO trong 2 tuần;
- Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, người bị giãn cơ tim, suy mạch vành;
- Người bệnh bí đái do tắc nghẽn;
- Người bị tổn thương não, sốc không phải do phản vệ;
- Người bị glocom góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị glocom góc đóng.
|
Lưu ý (thời điểm dùng, liều dùng,..)
|
- Choáng phản vệ: người lớn: tiêm dưới da hoặc tiêm bắp từ 0,3 đến 0,5 ml dung dịch 1:1000 cứ 20-30 phút tiêm 1 lần. Liều tiêm tĩnh mạch là 3 đến 5 ml dung dịch 1:10000;
- Ngừng tim: tiêm TM từ 0,5 đến 1 mg, cách nhau 3 đến 5 phút. Có thể truyền liên tục. Liều khuyên dùng ở trẻ em: 7-27 mcg/kg;
- Sốc nhiễm khuẩn: 0,5 đến 1 mcg/kg/phút;
- Cơn hen phế quản nặng: 0,5 mg tiêm dưới da;
- Thở khò khè ở trẻ nhỏ: tiêm dưới da liều 0,01 ml/kg;
- Chảy máu tiêu hóa trên: tiêm 0,5 ml dung dịch 1:10000 chia làm nhiều mũi vào giữa và xung quanh ổ chảy máu cho đến khi máu ngừng chảy;
- Giảm đau sản khoa: thêm 0,2 mg adrenalin vào hỗn hợp thuốc gây tê có 10 mcg sunfentanil và 2,5 mg bupivacain.
|