Tên thuốc trúng thầu
|
Amitriptylin
|
Tên hoạt chất
|
Amitriptylin hydroclorid
|
Nồng độ-Hàm lượng, Đường dùng
|
25mg,Uống
|
Đơn vị tính
|
Viên
|
Đơn giá trúng thầu (có VAT)
|
128
|
Cơ sở sản xuất-Nước sản xuất
|
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa-Việt Nam
|
Chỉ định theo tờ rơi
|
- Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc ít có tác dụng với trầm cảm phản ứng;
- Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
|
Giới hạn chỉ định
|
|
Chống chỉ định
|
- Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase;
- Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim;
- Không dùng cho người bị suy gan nặng;
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi vì tác dụng và độ an toàn chưa được xác định.
|
Lưu ý (thời điểm dùng, liều dùng,..)
|
- Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày;
- Liều duy trì ngoại trú: 50-100 mg.ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối;
- Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, có thể tăng lên 200 mg/ngày hoặc 300 mg;
- Trẻ em:
+ Thiếu niên: ban đầu 10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc ngủ, không quá 100 mg/ngày;
+ Đái dầm ban đêm ở trẻ: trẻ 6-10 tuổi: 10-20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi: 25-50 mg, không kéo dài quá 3 tháng.
|