• 02383.511.115

    1900.565.615

Thông tin chi tiết thuốc
Mô tảChi tiết
Tên thuốc trúng thầu Atropin sulfat
Tên hoạt chất Atropin sulfat
Nồng độ-Hàm lượng, Đường dùng 0,25mg/1ml,Tiêm
Đơn vị tính Ống
Đơn giá trúng thầu (có VAT) 440
Cơ sở sản xuất-Nước sản xuất Công ty cổ phần dược- vật tư y tế Thanh Hóa-Việt Nam
Chỉ định theo tờ rơi - Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp và mãn tính do tăng nhu động ruột, đau bụng do viêm loét dạ dày - tá tràng và các rối loạn khác do co thắt cơ trơn: cơ đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận); - Điều trị cơn co thắt phế quản; - Điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu, chất độc thần kinh, nấm amanita muscaria; - Điều trị nhịp tim chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim phổi, sau nhồi máu cơ tim, do dùng nitroglycerin, ngộ độc digitalis hoặc do thuốc halothan, propofol, suxamethonium; - Tiền mê; - Triệu chứng ngoại tháp, hồi chứng parkinson do thuốc.
Giới hạn chỉ định
Chống chỉ định - Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hoặc hẹp môn vị, bệnh nhược cơ (nhưng có thể dùng để giảm tác dụng phụ do muscarin cảu các thuốc kháng cholinesterase), glocom góc đóng hoặc góc hẹp (làm tăng nhãn áp hoặc có thể thúc đẩy xuất hiện glocom), cơn nhịp nhanh, triệu chứng ngộ độc giáp trạng; - Trẻ em: Khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.
Lưu ý (thời điểm dùng, liều dùng,..) - Điều trị toàn thân: + Điều trị chống co thắt và tăng tiết dường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa cào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả; + Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1-2 mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 10-30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu ngộ độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản; - Tiền mê: + Người lớn: 0.3 đến 0.6 mg/lần tiêm; + Trẻ em: 3-10 kg: 0.1 - 0.15 mg/lần tiêm; 10-12 kg: 0.15 mg/lần tiêm; 12-15 kg: 0.2 mg/lần tiêm; 15-17 kg: 0.25 mg/lần tiêm; 17-20 kg: 0.3 mg/lần tiêm; 20-30 kg: 0.35 mg/lần tiêm; 30-50 kg: 0.4-0. mg/lần tiêm; + Tiêm thuốc vài dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều dưới da 10-15 phút trước khi gây mê.