Tên thuốc trúng thầu
|
Biofazolin
|
Tên hoạt chất
|
Cefazolin (dưới dạng cefazolin natri)
|
Nồng độ-Hàm lượng, Đường dùng
|
1g,Tiêm
|
Đơn vị tính
|
lọ
|
Đơn giá trúng thầu (có VAT)
|
24,920
|
Cơ sở sản xuất-Nước sản xuất
|
Pharmaceutical
works Polpharma
S.A-Ba
lan
|
Chỉ định theo tờ rơi
|
Cefazolin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, S. aureus (gồm các chủng tạo penicillinase), Klebsiella spp., H. influenzae, Streptococcus gây bệnh tan huyết nhóm A (S. pyogenes);
- Các nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục do E.coli, P. miralilitis, K. Species, một số chủng thuộc chi Enterobacter và Enterococcus;
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do S. aureus (gồm các chủng tạo ra penicillinase), Streptococcus gây ra bệnh tan huyết β nhóm A và các Streptococcus khác;
- Các nhiễm khuẩn đường mật do E.coli, P. miralilitis, K. spp, S.aureus và một số Streptococcus;
- Các nhiễm khuẩn xương và khớp gây ra bởi S.aureus;
- Các nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae, S. aureus (gồm các chủng tạo penicillinase), P. mirabilis, E. coli, K. spp;
- Viêm màng trong tim gây ra bởi S. aureus (gồm các chủng tạo penicillinase), Streptococcus gây bệnh tan huyết β nhóm A;
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
|
Giới hạn chỉ định
|
|
Chống chỉ định
|
Bệnh nhân dị ứng với cefazolin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
|
Lưu ý (thời điểm dùng, liều dùng,..)
|
* Cefazolin được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch trong thời gian 3 đến 5 phút hay bằng đường tiêm truyền trong vòng 20 đến 30 phút hoặc tiêm bắp;
* Liều dùng cho các trường hợp nhiễm khuẩn:
- Người lớn: cefazolin thường dùng liều 500mg đến 1,5g mỗi 6, 8 hoặc 12 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn:
+ Nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ gây ra bởi các liên cầu Gram-dương: 250 mg hoặc 500 mg mỗi 8 giờ;
+ Viêm phổi do S. pneumoniae: 500 mg mỗi 12 giờ;
+ Các nhiễm khuẩn cấp, không biến chứng ở đường niệu-sinh dục: 1g mỗi 12 giờ;
+ Các nhiễm khuẩn trung bình đến nặng: 500mg đến 1g mỗi 6 hoặc 8 giờ;
+ Các nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng như nhiễm trùng huyết, viêm màng trong tim: 1g đến 1,5g mỗi 6 giờ;
+ Trong các trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng và đe dọa tính mạng có thể tăng lên 12g mỗi ngày;
- Trẻ em: 25 đến 50mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia làm nhiều lần mỗi 6 hoặc 8 giờ. Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng liều có thể tăng lên 100mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia làm nhiều lần. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ đẻ non hoặc trẻ mới sinh trong tháng đầu.
- Liều dùng để ngăn ngừa nhiễm khuẩn do phẫu thuật:
+ Liều thường dùng là 1g cefazolin sử dụng 30 đến 60 phút trước khi phẫu thuật, thêm một liều 500mg hoặc 1g trong các phẫu thuật kéo dài trên 2 giờ;
+ Trong các trường hợp có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, liều 500mg hoặc 1g được sử dụng mỗi 6 hay 8 giờ trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
+ Trong các trường hợp đặc biệt (ví dụ như: sau phẫu thuật ghép khớp, sau phẫu thuật mở lồng ngực), kháng sinh được sử dụng từ 3 đến 5 ngày.
|