• 02383.511.115

    1900.565.615

Thông tin chi tiết thuốc
Mô tảChi tiết
Tên thuốc trúng thầu Ciprofloxacin
Tên hoạt chất Ciprofloxacin
Nồng độ-Hàm lượng, Đường dùng 500 mg
Đơn vị tính Viên
Đơn giá trúng thầu (có VAT) 860
Cơ sở sản xuất-Nước sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa
Chỉ định theo tờ rơi Ciprofloxacin được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn có hoặc không có biến chứng gây ra do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với ciprofloxacin: + Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang hay giãn phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tiến triển, viêm phổi; + Viêm tai mũi họng mạn tính; + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu; + Nhiễm khuẩn đường sinh dục: lậu cầu và viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae, viêm tinh hoàn do Neissseria gonorrhoeae, bệnh viêm vùng chậy do Neissseria gonorrhoeae; + Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (như tiêu chảy du lịch); + Nhiễm khuẩn trong ổ bụng; + Nhiễm khuẩn da mô mềm do vi khuẩn gram âm; + Viêm tai ngoài ác tính; + Nhiễm khuẩn xương khớp; + Dự phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis; + Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng trong và sau điều trị); + Ciprofloxacin có thể sử dụng ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kèm sốt, nghi nghi ngờ do nhiễm khuẩn; - Trẻ em và thanh thiếu niên: + Nhiễm khuẩn phế quản – phổi trong bệnh xơ nang do Pseudomonas aeruginosa; + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận – bể thận; + Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng trong và sau điều trị); + Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết; + Việc điều trị nên bắt đầu từ bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị xơ nang và/hoặc nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên; - Ngoài ra, ciprofloxacin còn được chỉ định trong các trường hợp: + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: do kháng snh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế; + Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng snh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt cấp của viêm phế quản mãn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế; + Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: do kháng snh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Giới hạn chỉ định
Chống chỉ định Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc các quinolone khác, người bệnh đang điều trị với tizanidin. Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Lưu ý (thời điểm dùng, liều dùng,..) - Liều dùng được xác định theo chỉ định, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, tính nhạy cảm của thuốc, chức năng thận của bệnh nhân, cân nặng của trẻ em. Thời gian điều trị tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh trên lâm sàng và diễn biến về vi khuẩn học; - Trẻ em: + Nhiễm khuẩn trong xơ nang: 20 mg/kg cân nặng 2 lần/ngày, tối đa 750 mg mỗi liều trong 10 – 14 ngày; + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận-bể thận: 10-20 mg/kg cân nặng 2 lần/ngày, tối đa 750 mg mỗi liều trong 10 – 21 ngày; + Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (trong và sau điều trị), nên điều trị sớm khi nghi ngờ hay chẩn đoán mắc bệnh: 10 - 15 mg/kg cân nặng 2 lần/ngày, tối đa 500 mg mỗi liều trong 60 ngày kể từ khi xác định nhiễm Bacillus anthracis; + Nhiễm khuẩn nặng khác: 20 mg/kg cân nặng 2 lần/ngày, tối đa 750 mg; - Người lớn: + Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong 7-14 ngày; + Viêm tai mũi họng mãn tính: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong 7-14 ngày; + Viêm tai ngoài ác tính: 750 mg x 2 lần/ngày trong 28 ngày – 3 tháng; + Viêm đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận không biến chứng: 500 mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày; + Viêm thận có biến chứng: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong ít nhất 10 ngày, có thể tiếp tục dài hơn 21 ngày trong 1 số trường hợp cụ thể (như áp xe); + Viêm tuyến tiền liệt: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong 2-4 tuần (cấp), 4-6 tuần (mạn); + Lậu cầu, viêm cổ tử cung: 500 mg liều duy nhất; + Viêm tinh hoàn, viêm vùng chậu: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong ít nhất 14 ngày; + Tiêu chảy do các vi khuẩn gây bệnh như Shigella spp., trừ Sharda dysenteriae loại 1 và điều trị theo kinh nghiệm của tiêu chảy nặng: 500 mg x 2 lần/ngày trong 1 ngày; + Tiêu chảy do Shigella dysenteriae type 1: 500 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày; + Tiêu chảy do Vibrio cholera: 500 mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày; + Sốt thương hàn: 500 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày; + Nhiễm khuẩn ổ bụng do vi khuẩn gram âm: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong 5-14 ngày; + Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500-750 mg trong 7-14 ngày; + Nhiễm khuẩn xương khớp: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong tối đa 3 tháng; + Bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn (Ciprofloxacin nên được phối hợp với kháng khuẩn thích hợp theo hướng dẫn chính thức): 500-750 mg x 2 lần/ngày tiếp tục điều trị trong suốt thời gian giảm bạch cầu; + Dự phòng nhiễm trùng xâm lấn do Neisseria meningitides: 500 mg liều duy nhất; + Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (trong và sau điều trị), nên điều trị sớm khi nghi ngờ hay chẩn đoán mắc bệnh: 500 – 750 mg x 2 lần/ngày, trong 60 ngày kể từ khi xác định nhiễm Bacillus anthracis; + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày; + Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500-750 mg x 2 lần/ngày trong 7-14 ngày; + Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500 x 2 lần/ngày trong 10 ngày; - Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều; - Bệnh nhân suy thận: + Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1.73 m2) > 60, creatinin huyết thanh (umol/L) < 124: liều thông thường; + Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1.73 m2) từ 30-60, creatinin huyết thanh (umol/L) 124-168 : 250 – 500 mg/2 lần/ngày; + Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1.73 m2) < 30, creatinin huyết thanh (umol/L) > 169: 250 – 500 mg/ 1 lần/ngày; + Bệnh nhân thẩm tách máu, creatinin huyết thanh (umol/L) > 169: 250 – 500 mg/ 1 lần/ngày (sau thẩm tách máu; + Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: creatinin huyết thanh (umol/L) > 169: 250 – 500 mg/ 1 lần/ngày; + Liều dùng ở trẻ em suy giảm chức năng gan/thận chưa được nghiên cứu.