• 02383.511.115

    1900.565.615

Thông tin chi tiết thuốc
Mô tảChi tiết
Tên thuốc trúng thầu Ciprofloxacin Kabi
Tên hoạt chất Ciprofloxacin lactat
Nồng độ-Hàm lượng, Đường dùng 200mg,Tiêm truyền
Đơn vị tính Chai
Đơn giá trúng thầu (có VAT) 15,848
Cơ sở sản xuất-Nước sản xuất Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam-Việt Nam
Chỉ định theo tờ rơi * Người lớn: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram (-); + Cơn cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; + Nhiễm khuẩn phế quản-phổi trong xơ nang và giãn phế quản; + Viêm phổi; - Viêm tai giữa mủ mạn tính; - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng; - Nhiễm khuẩn đường sinh dục; + Viêm tinh hoàn-mào tinh hoàn bao gồm các trường hợp nhạy cảm với Neisseria gonorrhoeae; + Viêm khung xương chậu bao gồm các trường hợp nhạy cảm với Neisseria gonorrhoeae; - Nhiễm khuẩn dạ dày – ruột (ví dụ tiêu chảy ở dân đi du lịch); - Nhiễm khuẩn ổ bụng; - Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram (-); - Viêm tai ngoài ác tính; - Nhiễm khuẩn xương và khớp; - Bệnh than qua hô hấp (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị bệnh); - Ciprofloxacin có thể được dùng để kiểm soát những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có kèm sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn; - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin Kabi liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin Kabi cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế; - Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin Kabi liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin Kabi cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế; - Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin Kabi liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin Kabi cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế; * Trẻ em và trẻ vị thành niên: - Nhiễm khuẩn phế quản - phổi trong bệnh xơ nang do Pseudomonas aeruginosa; - Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng và viêm thận – bể thận; - Bệnh than qua hô hấp (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị bệnh); - Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và trẻ vị thành niên khi cần thiết; Việc điều trị chỉ nên được bắt đầu bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xơ nang và/hoặc các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở trẻ em và trẻ vị thành niên.
Giới hạn chỉ định
Chống chỉ định Chống chỉ định dùng đồng thời ciprofloxacin và tizanidin
Lưu ý (thời điểm dùng, liều dùng,..) * Dùng đường truyền tĩnh mạch. Đối với trẻ em thời gian truyền là 60 phút. Đối với người lớn, thời gian truyền là 60 phút là 400 mg, 30 phút là 200mg. * Liều dùng: - Người lớn: + Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày; + Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: . Đợt cấp của viêm xoang mạn và viêm tai giữa mủ mãn tính: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày; . Viêm tai ngoài ác tính: 400 mg/lần x 3 lần/ngày x 28 ngày - 3 tháng; + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: . Viêm thận - bể thận có biến chứng: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 7-21 ngày, có thể lâu hơn trong trường hợp đặc biệt (như có ổ áp xe) . Viêm đường tiền liệt: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 2-4 tuần (cấp tính); + Nhiễm khuẩn đường sinh dục: viêm tinh hoàn, mào tinh và các bệnh viêm khung chậu: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x ít nhất 14 ngày; + Nhiễm khuẩn dạ dày - ruột và nhiễm khuẩn ổ bụng: . Tiêu chảy do Shigella spp., do vi khuẩn khác S. dysenteriae tuýp 1 và điều trị theo kinh nghiệm nhiễm khuẩn du lịch: 400 mg/lần x 2 lần/ngày x 1 ngày; . Tiêu chảy do S. dysenteriae tuýp 1: 400 mg/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày; . Tiêu chảy do Vibrio cholerae: 400 mg/lần x 2 lần/ngày x 3 ngày; . Sốt thương hàn: 400 mg/lần x 2 lần/ngày x 7 ngày; . Nhiễm khuẩn ổ bụng do gram (-): 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 5 - 14 ngày; + Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày; + Nhiễm khuẩn xương và khớp: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x tối đa 3 tháng; + Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, có sốt, nghi do nhiễm khuẩn: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày,điều trị suốt quá trình giảm bạch cầu trung tính, phối hợp thêm kháng sinh khác; + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 200-400 mg/lần x 2 lần/ngày x 7-14 ngày; + Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mãn tính: 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày; + Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 400 mg/lần x 2 lần/ngày x 10 ngày; - Trẻ em: + Xơ nang: 10 mg/kg x 3 lần/ngày, tối đa 400 mg trong 10-14 ngày; + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận: 6-10 mg/kg x 3 lần/ngày, tối đa 400 mg trong 10-21 ngày; + Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải qua đường tĩnh mạch: 10-15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 400 mg trong 60 ngày; + Các loại nhiễm khuẩn nặng khác: 10 mg/kg x 3 lần/ngày, tối đa 400 mg.